Dân số Việt Nam – Tổng hợp và phân tích theo Tổng điều tra năm 2019

Đây là trang tổng hợp và phân tích dữ liệu dân số Việt Nam từ kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.

Nguồn dữ liệu: tongdieutradanso.vn

Những nội dung được cập nhật có trong các đường link sau:

Có thể bạn quan tâm

Tổng điều tra dân số và nhà ở thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019 thực hiện theo Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ đã được thực hiện thành công.

Đây là cuộc Tổng điều tra dân số Việt Nam lần thứ năm kể từ khi đất nước thống nhất vào năm 1975.

Theo kết quả điều tra, Tổng dân số Việt Nam vào thời điểm 0h ngày 01/4/2019 là 96.208.984 người, trong đó dân số nam là 47.881.061 người (chiếm 49,8%) và dân số nữ là 48.327.923 người (chiếm 50,2%).

Với kết quả này, Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới, tụt 2 bậc so với trước đó 10 năm, và đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau Indonesia và Philippines).

Dân số Việt Nam năm 2020 và trước đó:

NămDân số% thay đổi theo nămThay đổi theo nămTỷ trọng trong dân số toàn cầuDân số toàn cầuXếp hạng toàn cầu
202097.338.5790,91%876.4731,25%7.794.798.73915
201996.462.1060,96%916.1441,25%7.713.468.10015
201895.545.9621,00%945.3141,25%7.631.091.04015
201794.600.6481,03%960.2261,25%7.547.858.92515
201693.640.4221,04%963.3461,25%7.464.022.04915
201592.677.0761,05%941.8851,26%7.379.797.13914
201087.967.6510,97%826.9981,26%6.956.823.60313
200583.832.6610,96%784.4501,28%6.541.907.02713
200079.910.4121,30%999.9901,30%6.143.493.82313
199574.910.4611,96%1.384.3201,30%5.744.212.97913
199067.988.8622,23%1.418.4281,28%5.327.231.06113
198560.896.7212,33%1.322.9751,25%4.870.921.74013
198054.281.8462,19%1.112.7311,22%4.458.003.51415
197548.718.1892,34%1.062.6791,19%4.079.480.60617
197043.404.7932,77%1.109.1681,17%3.700.437.04617
196537.858.9512,99%1.037.7821,13%3.339.583.59718
196032.670.0393,02%904.5191,08%3.034.949.74817
195528.147.4432,56%667.5081,02%2.773.019.93618
Nguồn: worldometers.info

Top 10 tỉnh, thành phố có mật độ dân cư chật chội nhất Việt Nam

Không ngạc nhiên khi TP. HCM và Hà Nội là các địa phương có mật độ dân cư cao nhất Việt Nam. Những vị trí còn lại mới đáng để tìm hiểu.

Bảng dưới đây là danh sách Top 10 tỉnh, thành phố có mật độ dân cư lớn nhất Việt Nam, theo số liệu kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

HạngTên tỉnh, thành phố Diện tích (km²) Dân số (người)Mật độ (người/km2)
1Thành phố Hồ Chí Minh         2.061,08.993.0824.363
2Hà Nội         3.358,98.053.6632.398
3Bắc Ninh            822,71.368.8401.664
4Hưng Yên            930,21.252.7311.347
5Thái Bình         1.570,51.860.4471.185
6Hải Phòng         1.561,81.837.1731.176
7Hải Dương         1.668,21.892.2541.135
8Nam Định         1.668,01.780.3931.067
9Hà Nam            860,9852.800991
10Vĩnh Phúc         1.235,21.154.154934

Hai đô thị trung tâm chiếm hai vị trí hàng đầu về mật độ dân cư

Theo đó, Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính có mật độ dân cư chật chội nhất cả nước với 4.363 người/km2, gần gấp đôi so với vị trí thứ hai – Hà Nội (2.398 người/km2).

Đây là hai trung tâm kinh tế – chính trị – văn hóa của Việt Nam, là hai khu đô thị lớn nhât cả nước. Quá trình đô thị hóa biến các đô thị này trở thành các tâm điểm di cư của khu vực, khiến dân số tăng cơ học một cách nhanh chóng. Bên cạnh đó, số lượng các chung cư cao tầng tăng nhanh chóng càng làm cho mật độ dân cư thêm đậm đặc.

Mật độ cư dân cao nhất Việt Nam của TP. HCM được tạo nên từ số dân đông nhất lên đến gần 9 triệu người (thời điểm 1/4/2019) và diện tích chỉ rộng thứ 49 cả nước với 2.061 km2. Các con số tương ứng của Hà Nội là 8,05 triệu người (đứng thứ hai về dân số) và 3.359 km2 (đứng 41 về diện tích).

Dân số Việt Nam - Tổng hợp và phân tích theo Tổng điều tra năm 2019
Cảnh ùn tăng giao thông do mật độ dân cư đông ở TP. HCM dịp cuối năm 2020. Ảnh: Vietnamnet.

9/10 cái tên thuộc khu vực châu thổ sông Hồng

Tám vị trí tiếp theo đều là các tỉnh nằm ở khu vực đồng bằng châu thổ sông Hồng. Như vậy, nếu tính cả Hà Nội thì đồng bằng sông Hồng góp tới 9/10 vị trí trong Top 10 – Một tỷ lệ hoàn toàn áp đảo.

Điều gì khiến 8 tỉnh thành phố Bắc Ninh, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Hà Nam và Vĩnh Phúc lần lượt chiếm các vị trí còn lại trong Top 10 mật độ dân cư?

Thứ nhất, đây đều là các tỉnh thuộc khu vực tập trung dân cư tự nhiên từ xưa đến nay vì đó là khu vực đồng bằng châu thổ.

Thứ hai, 8 tỉnh này đều có diện tích nhỏ. Tỉnh rộng nhất của nhóm này là Hải Dương cũng chỉ có diện tích 1.668 km2, đứng thứ 51 cả nước.

Thứ ba, trong 2 thập kỷ gần đây, các tỉnh này là các địa bàn phát triển khu công nghiệp hàng đầu của miền Bắc cũng như cả nước. Trong khi đó, hầu hết các nhà máy tại các khu công nghiệp này đều sử dụng công nghệ thâm dụng lao động để tận dụng chi phí lao động thấp của Việt Nam.

>> Top 10 tỉnh, thành phố đông dân nhất Việt Nam

Top 10 tỉnh thưa dân nhất Việt Nam

Ở chiều ngược lại, Top 10 tỉnh thưa dân nhất Việt Nam đều là các tỉnh rộng nhất và thuộc khu vực miền núi, bao gồm trong bảng dưới đây:

RankTên tỉnh, thành phố Diện tích (km²) Dân số (người)Mật độ (người/km2)
1Lai Châu         9.068,8460.19651
2Kon Tum         9.674,2540.43856
3Điện Biên         9.541,0598.85663
4Bắc Kạn         4.860,0313.90565
5Cao Bằng         6.700,3530.34179
6Sơn La       14.123,51.248.41588
7Lạng Sơn         8.310,2781.65594
8Đắk Nông         6.509,3622.16896
9Gia Lai       15.510,81.513.84798
10Hà Giang         7.929,5854.679108

Mật độ dân số Việt Nam bình quân

Theo số liệu mới nhất, ước tính của năm 2020 thì mật độ dân cư bình quân của Việt Nam là 314 người/km2, được tạo ra từ dân số hơn 97,34 triệu người và diện tích hơn 330 nghìn km2.

Với mật độ dân số kể trên, Việt Nam đứng thứ 30 trên toàn thế giới. Nước có mật độ dân số cao nhất là Công quốc Monaco với trên 26 nghìn người/km2. Nước thưa dân nhất là Mông Cổ với 2 người/km2.

RSS
Follow by Email
YouTube
YouTube