TP. HCM, Bình Dương và Đồng Nai là các tỉnh đón dân số di cư nhiều nhất trong khi Thanh Hóa, Nghệ An và Sóc Trăng tiễn dân số di cư đông nhất.
Thẻ: Dân số Việt Nam
Dân số Việt Nam năm 2021: 98.243.015 người
Dân số Việt Nam năm 2021 là 98.243.015 người tính đến ngày 15 tháng 7 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên Hợp Quốc được Worldometer xây dựng.
- Dân số Việt Nam đến năm 2020 ước tính là 97.338.579 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.
- Dân số Việt Nam chiếm 1,25% tổng dân số thế giới.
- Việt Nam đứng thứ 15 trong danh sách các quốc gia (và các nước phụ thuộc) theo dân số, đứng thứ ba Đông Nam Á.
- Mật độ dân số ở Việt Nam là 314 người/Km2 (813 người / mi2).
- 37,7% dân số thành thị (36.727.248 người vào năm 2020)
- Độ tuổi trung bình của Việt Nam là 32,5 tuổi.
Dự báo dân số Việt Nam đến năm 2050
Năm | Dân số | Thay đổi %/năm | Thay đổi hàng năm |
2020 | 97.338.579 | 0,99% | 932.301 |
2025 | 101.106.835 | 0,76% | 753.651 |
2030 | 104.163.519 | 0,60% | 611.337 |
2035 | 106.296.108 | 0,41% | 426.518 |
2040 | 107.795.031 | 0,28% | 299.785 |
2045 | 108.901.037 | 0,20% | 221.201 |
2050 | 109.605.011 | 0,13% | 140.795 |
Dân số Việt Nam năm 2020 và trước đó:
Năm | Dân số | % thay đổi theo năm | Thay đổi theo năm | Tỷ trọng trong dân số toàn cầu | Dân số toàn cầu | Xếp hạng toàn cầu |
2020 | 97.338.579 | 0,91% | 876.473 | 1,25% | 7.794.798.739 | 15 |
2019 | 96.462.106 | 0,96% | 916.144 | 1,25% | 7.713.468.100 | 15 |
2018 | 95.545.962 | 1,00% | 945.314 | 1,25% | 7.631.091.040 | 15 |
2017 | 94.600.648 | 1,03% | 960.226 | 1,25% | 7.547.858.925 | 15 |
2016 | 93.640.422 | 1,04% | 963.346 | 1,25% | 7.464.022.049 | 15 |
2015 | 92.677.076 | 1,05% | 941.885 | 1,26% | 7.379.797.139 | 14 |
2010 | 87.967.651 | 0,97% | 826.998 | 1,26% | 6.956.823.603 | 13 |
2005 | 83.832.661 | 0,96% | 784.450 | 1,28% | 6.541.907.027 | 13 |
2000 | 79.910.412 | 1,30% | 999.990 | 1,30% | 6.143.493.823 | 13 |
1995 | 74.910.461 | 1,96% | 1.384.320 | 1,30% | 5.744.212.979 | 13 |
1990 | 67.988.862 | 2,23% | 1.418.428 | 1,28% | 5.327.231.061 | 13 |
1985 | 60.896.721 | 2,33% | 1.322.975 | 1,25% | 4.870.921.740 | 13 |
1980 | 54.281.846 | 2,19% | 1.112.731 | 1,22% | 4.458.003.514 | 15 |
1975 | 48.718.189 | 2,34% | 1.062.679 | 1,19% | 4.079.480.606 | 17 |
1970 | 43.404.793 | 2,77% | 1.109.168 | 1,17% | 3.700.437.046 | 17 |
1965 | 37.858.951 | 2,99% | 1.037.782 | 1,13% | 3.339.583.597 | 18 |
1960 | 32.670.039 | 3,02% | 904.519 | 1,08% | 3.034.949.748 | 17 |
1955 | 28.147.443 | 2,56% | 667.508 | 1,02% | 2.773.019.936 | 18 |
Top 10 tỉnh có tỷ suất sinh cao nhất, thấp nhất Việt Nam
Top 10 tỉnh đẻ dân khỏe nhất Việt Nam hầu hết là các tỉnh miền núi, thuộc hai vùng Trung du - Miền núi phía Bắc và Tây nguyên.
Top 10 tỉnh, thành phố tăng dân số nhanh nhất Việt Nam
Hà Nội và TP. HCM là các địa phương tăng dân số nhanh nhất Việt Nam xét về con số tuyệt đối. Đây dĩ nhiên cũng là những thành phố đông dân nhất cả nước.
Top 10 tỉnh đông dân nhất Việt Nam – Cập nhật đến 2020
10 tỉnh, thành phố đông dân nhất Việt Nam năm 2020 bao gồm: TP. HCM, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An, Đồng Nai, Bình Dương, Hải Phòng, An Giang, Hải Dương và Đắk Lắk.
Top 10 quốc gia ít dân nhất thế giới
Có 8 trong số Top 10 quốc gia ít dân nhất thế giới đồng thời nằm trong Top 10 quốc gia có diện tích nhỏ nhất thế giới.
Top 10 tỉnh đông dân nhất Việt Nam – Cập nhật Tổng điều tra dân số 2019
10 tỉnh, thành phố đông dân nhất Việt Nam bao gồm: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An, Đồng Nai, Bình Dương, Hải Phòng, An Giang, Hải Dương và Đắk Lắk.
Dân số Việt Nam – Tổng hợp và phân tích theo Tổng điều tra năm 2019
Đây là trang tổng hợp và phân tích dữ liệu dân số Việt Nam từ kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.