Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất tháng 6/2022 đạt tổng kim ngạch trên 24 tỷ USD, chiếm đến 74% tổng giá trị xuất khẩu của tháng.
- Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất tháng 5/2022
- Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất tháng 5/2022
Tổng quan
Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong tháng 6/2022 là 32,84 tỷ USD, tăng 6,2% so với tháng trước. Quy mô hàng hóa xuất khẩu của nước ta trong tháng tăng 1,92 tỷ USD đến từ các nhóm hàng: hàng dệt may tăng 415 triệu USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 337 triệu USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 314 triệu USD; điện thoại các loại & linh kiện tăng 266 triệu USD; giày dép tăng 253 triệu USD…
Tính trong 2 quý/2022, tổng trị giá xuất khẩu đạt 186,03 tỷ USD, tăng 17,3%, tương ứng tăng 27,46 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: điện thoại các loại & linh kiện tăng 4,12 tỷ USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 4,08 tỷ USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 3,74 tỷ USD; hàng dệt may tăng 3,19 tỷ USD; hàng thủy sản 1,58 tỷ USD; giày dép các loại tăng 1,4 tỷ USD … so với cùng kỳ năm 2021.
Top 10 mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất tháng 6/2022 và 6 tháng đầu năm
STT | Nhóm/Mặt hàng chủ yếu | Tháng 6/2022 | So với tháng trước (%) | Lũy kế 6 tháng | So với cùng kỳ năm trước (%) |
1 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.168.450.836 | 6,5 | 27.680.962.470 | 15,6 |
2 | Điện thoại các loại và linh kiện | 4.391.576.576 | 6,5 | 29.171.254.133 | 16,4 |
3 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3.953.188.744 | 9,3 | 21.208.614.678 | 23,8 |
4 | Hàng dệt, may | 3.586.497.741 | 13,1 | 18.530.615.145 | 20,8 |
5 | Giày dép các loại | 2.364.795.466 | 12 | 11.795.579.114 | 13,5 |
6 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.405.458.723 | 2 | 8.396.242.043 | 1,7 |
7 | Hàng thủy sản | 1.006.178.570 | -5,3 | 5.705.001.372 | 38,4 |
8 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 943.163.507 | -2,3 | 5.764.935.035 | 5,5 |
9 | Sắt thép các loại | 913.062.940 | 13 | 5.016.140.835 | 11,3 |
10 | Sản phẩm từ chất dẻo | 495.419.543 | -0,1 | 2.921.468.314 | 25,5 |
Top 10 nhóm hàng có mức tăng xuất khẩu lớn nhất trong 2 quý đầu năm 2022
Xuất khẩu hàng dệt may và giày dép sang một số thị trường chính trong 2 quý/2021 và 2 quý/2022
Bảng giá trị xuất khẩu của các mặt hàng còn lại
STT | Nhóm/Mặt hàng chủ yếu | Tháng 6/2022 | So với tháng trước (%) | Lũy kế 6 tháng | So với cùng kỳ năm trước (%) |
11 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 435.307.151 | 0,9 | 2.452.130.060 | 36,4 |
12 | Xơ, sợi dệt các loại | 402.861.292 | -8,2 | 2.775.547.105 | 4,9 |
13 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 402.314.960 | 24,7 | 1.940.070.054 | 42,3 |
14 | Sản phẩm từ sắt thép | 401.912.976 | -2,3 | 2.419.433.535 | 25,8 |
15 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 390.246.503 | -6,8 | 2.748.530.582 | 50,3 |
16 | Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 389.081.225 | 10,1 | 2.025.493.072 | 19,7 |
17 | Gạo | 354.419.928 | 2,1 | 1.707.426.876 | 3,6 |
18 | Cà phê | 315.337.617 | -2,8 | 2.298.767.557 | 48,5 |
19 | Cao su | 310.101.875 | 59,1 | 1.362.081.961 | 13,3 |
20 | Dây điện và dây cáp điện | 306.962.160 | 2,4 | 1.656.582.368 | 18,5 |
21 | Hạt điều | 284.917.701 | -6,5 | 1.500.607.649 | -9,2 |
22 | Hóa chất | 283.288.179 | 1,2 | 1.626.480.551 | 53,6 |
23 | Hàng rau quả | 259.266.661 | 0,3 | 1.679.199.812 | -17,1 |
24 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 219.150.414 | -4,1 | 1.584.481.401 | -2,5 |
25 | Dầu thô | 212.441.943 | 16,7 | 1.077.365.627 | 42,1 |
26 | Sản phẩm hóa chất | 204.110.574 | 4,6 | 1.169.702.559 | 28,2 |
27 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 199.535.717 | -3 | 1.179.320.204 | 18,5 |
28 | Chất dẻo nguyên liệu | 198.583.302 | -7,1 | 1.269.987.146 | 21,1 |
29 | Xăng dầu các loại | 177.384.354 | -12,5 | 1.021.552.437 | 62,6 |
30 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 165.288.481 | 2,9 | 959.856.075 | 21,3 |
31 | Phân bón các loại | 147.261.242 | 67,7 | 646.693.883 | 181 |
32 | Sắn và các sản phẩm từ sắn | 124.997.401 | 9,6 | 754.251.160 | 23,3 |
33 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 113.904.400 | -0,7 | 602.125.613 | 13,7 |
34 | Hạt tiêu | 100.077.464 | 1,7 | 560.221.599 | 12,8 |
35 | Sản phẩm từ cao su | 94.474.202 | -0,6 | 566.728.419 | -12,1 |
36 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 90.615.947 | 9,7 | 477.695.280 | 21 |
37 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 88.098.354 | 0,9 | 542.826.916 | -0,7 |
38 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 82.067.219 | -9,3 | 538.084.400 | 45,1 |
39 | Vải mành, vải kỹ thuật khác | 76.871.490 | -7,3 | 453.662.411 | 26,1 |
40 | Clanhke và xi măng | 65.193.710 | -12,4 | 737.205.212 | -8,1 |
41 | Sản phẩm gốm, sứ | 63.773.278 | 4,5 | 375.594.511 | 6,5 |
42 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 62.275.326 | -11,1 | 478.112.088 | 7,6 |
43 | Than các loại | 46.812.445 | -12,7 | 228.533.500 | 111,1 |
44 | Quặng và khoáng sản khác | 24.820.590 | 0,7 | 119.519.718 | 6,4 |
45 | Chè | 22.693.269 | 34,5 | 92.586.743 | -2,3 |
46 | Hàng hóa khác | 1.499.124.866 | 6,6 | 8.212.535.341 | 11,3 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan