Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất tháng 6/2022 đạt tổng kim ngạch gần 20 tỷ USD, chiếm đến 61,4% tổng giá trị nhập khẩu của tháng.
- Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất tháng 5/2022
- Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất tháng 5/2022

Tổng quan nhập khẩu hàng hóa tháng 6 và 6 tháng đầu năm
Nhập khẩu hàng hóa trong tháng 6/2022 là 32,23 tỷ USD, giảm 1,2% tương ứng 383 triệu USD. Trong đó có một số nhóm hàng giảm mạnh như: vải các loại giảm 293 triệu USD; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện giảm 213 triệu USD…
Bên cạnh đó có một số nhóm hàng tăng như: than các loại tăng 405 triệu USD; dầu thô tăng 204 triệu USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng khác tăng 128 triệu USD… so với tháng trước.
Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của cả nước trong 2 quý đầu năm 2022 đạt 185,29 tỷ USD, tăng 15,5%, tương ứng tăng 24,86 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, tăng mạnh nhất ở các nhóm hàng như: máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện tăng 9,26 tỷ USD; xăng dầu các loại tăng 2,83 tỷ USD; than các loại tăng 2,49 tỷ USD; hóa chất tăng 1,3 tỷ USD…
Top 10 mặt hàng nhập khẩu nhiều nhất tháng 6/2022 và 6 tháng đầu năm
STT | Nhóm / Mặt hàng chủ yếu | Giá trị nhập khẩu tháng 6/2022 (USD) | So với tháng trước (%) | Lũy kế giá trị nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2022 (USD) | So với cùng kỳ năm trước (%) |
1 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 6.733.593.463 | -3,1 | 43.005.318.971 | 27,4 |
2 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 4.111.010.879 | 3,2 | 22.463.829.556 | -2,1 |
3 | Điện thoại các loại và linh kiện | 1.427.851.668 | -3 | 10.278.391.981 | 13,5 |
4 | Sắt thép các loại | 1.384.169.237 | -1,4 | 6.972.511.793 | 20,3 |
5 | Vải các loại | 1.302.060.540 | -18,4 | 7.950.898.436 | 9 |
6 | Than các loại | 1.153.916.345 | 54 | 4.320.007.456 | 135,8 |
7 | Chất dẻo nguyên liệu | 1.106.329.803 | -3,5 | 6.757.905.417 | 11,1 |
8 | Hóa chất | 888.594.770 | -1,9 | 5.102.615.688 | 34 |
9 | Kim loại thường khác | 867.506.616 | -9,3 | 5.027.463.207 | 13,4 |
10 | Xăng dầu các loại | 812.113.854 | -8,8 | 5.022.282.539 | 128,6 |
10 nhóm hàng nhập khẩu có mức tăng cao nhất trong 2 quý/2022

Bảng giá trị nhập khẩu của các mặt hàng còn lại
STT | Nhóm / Mặt hàng chủ yếu | Giá trị nhập khẩu tháng 6/2022 (USD) | So với tháng trước (%) | Lũy kế giá trị nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2022 (USD) | So với cùng kỳ năm trước (%) |
11 | Sản phẩm từ chất dẻo | 781.294.588 | 3,4 | 4.171.375.995 | 5,8 |
12 | Sản phẩm hóa chất | 741.605.111 | -1,6 | 4.493.991.133 | 26,9 |
13 | Dầu thô | 703.842.214 | 40,7 | 3.273.325.330 | 43,1 |
14 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 583.622.733 | -13,2 | 3.521.956.844 | 5,5 |
15 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 575.983.377 | -4,8 | 2.616.936.462 | 6,5 |
16 | Sản phẩm từ sắt thép | 490.673.553 | 11,9 | 2.518.406.387 | -0,7 |
17 | Linh kiện, phụ tùng ô tô | 470.920.769 | -12,8 | 2.774.556.454 | 5,1 |
18 | Ngô | 384.125.312 | -0,3 | 1.605.722.477 | 12,7 |
19 | Hạt điều | 311.051.221 | 44,3 | 1.695.744.395 | -36,9 |
20 | Quặng và khoáng sản khác | 305.908.160 | -11 | 1.720.849.075 | -23,3 |
21 | Phế liệu sắt thép | 303.627.847 | -4 | 1.280.314.684 | -10,5 |
22 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 303.026.699 | -5,4 | 1.576.552.728 | 2 |
23 | Ô tô nguyên chiếc các loại | 299.380.976 | -18,2 | 1.572.830.181 | -14,4 |
24 | Cao su | 282.435.792 | 2,1 | 1.686.770.081 | 31,2 |
25 | Dược phẩm | 278.810.037 | -9,7 | 1.713.459.226 | 16,9 |
26 | Bông các loại | 271.553.015 | -19,6 | 1.831.551.497 | 15,5 |
27 | Hàng thủy sản | 251.106.578 | 9,5 | 1.239.353.615 | 20,4 |
28 | Xơ, sợi dệt các loại | 245.303.405 | -4,8 | 1.408.081.647 | 6,4 |
29 | Giấy các loại | 213.307.431 | 0 | 1.163.561.235 | 3,5 |
30 | Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 209.534.216 | 37 | 733.005.092 | 30,4 |
31 | Hàng điện gia dụng và linh kiện | 209.468.749 | -10 | 1.352.868.095 | 2,5 |
32 | Dây điện và dây cáp điện | 208.230.314 | -6,1 | 1.211.222.084 | 4,8 |
33 | Sản phẩm từ kim loại thường khác | 194.346.197 | 9,6 | 984.261.702 | 23,2 |
34 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 169.507.440 | 15,4 | 971.250.494 | -3,8 |
35 | Dầu mỡ động thực vật | 167.426.927 | 89,2 | 716.191.942 | 23,8 |
36 | Hàng rau quả | 162.258.548 | -5,4 | 884.317.433 | 27,9 |
37 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 160.842.914 | 20 | 759.086.444 | -4,7 |
38 | Sữa và sản phẩm sữa | 136.839.710 | 15,6 | 705.274.150 | 10,9 |
39 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 126.118.215 | -8,9 | 756.702.567 | 27,4 |
40 | Chế phẩm thực phẩm khác | 122.372.335 | -3,9 | 683.927.180 | 28,6 |
41 | Lúa mì | 114.452.515 | -22,4 | 834.299.819 | 30,7 |
42 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 112.514.318 | 20,7 | 504.795.864 | 13,1 |
43 | Phân bón các loại | 107.684.350 | -28,6 | 846.708.935 | 30,9 |
44 | Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 100.009.503 | -3,2 | 546.399.541 | -0,9 |
45 | Sản phẩm từ cao su | 96.288.564 | -2,2 | 531.812.744 | -0,7 |
46 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 94.558.494 | -24,4 | 662.147.243 | 37,7 |
47 | Đậu tương | 85.499.232 | -38,5 | 704.194.574 | 15,5 |
48 | Sản phẩm từ giấy | 81.222.607 | -11,3 | 485.405.893 | -2,6 |
49 | Khí đốt hóa lỏng | 78.028.273 | -35,6 | 719.356.630 | 49,7 |
50 | Xe máy và linh kiện, phụ tùng | 71.826.833 | 10,8 | 385.478.467 | -14,3 |
51 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | 53.082.935 | 30,2 | 216.744.659 | 1,4 |
52 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 43.036.102 | 1,8 | 239.749.894 | 12 |
53 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | 39.303.112 | 16 | 161.454.685 | 76,8 |
54 | Hàng hóa khác | 1.703.571.721 | -3,6 | 9.925.756.659 | 10,5 |
Nguồn: Tổng cục Hải quan