7 trong số Top 10 quốc gia, lãnh thổ có GDP đầu người cao nhất thế giới năm 2020 (Top 10) thuộc khu vực Tây Âu, đứng đầu là Luxembourg.
- Top 10 quốc gia hạnh phúc nhất thế giới [Cuộc sống thời COVID-19]
- Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới – Cập nhật đến 2020
7 nước Tây Âu trong Top 10 bao gồm: Luxembourg, Switzerland (Thụy Sĩ), Ireland (Ai Len), Norway (Na Uy), Denmark (Đan Mạch), Iceland (Băng Đảo) và Netherlands (Hà Lan). Ba nước còn lại là: United States (Mỹ) thuộc Bắc Mỹ, Australia (Úc) thuộc châu Đại Dương và Singapore thuộc châu Á.
Luxembourg là quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất với 116.921 USD/người/năm và là quốc gia duy nhất có thu nhập bình quân của người dân đạt trên 100.000 USD/người/năm. (Bảng xếp hạng này sử dụng dữ liệu từ Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), theo đó không bao gồm một số lãnh thổ là thuộc địa của một số nước khác, chủ yếu là Anh, các lãnh thổ này có thể có thu nhập cao hơn Luxembourg).
Luxembourg cũng là quốc gia nhỏ với chỉ 625.000 dân, GDP năm 2020 đạt hơn 73 tỷ USD.
Trong Top 10 còn có một quốc gia nhỏ hơn Luxembourg là Iceland. Năm 2020, đảo quốc toàn băng này có dân số hơn 364 nghìn người, GDP gần 22 tỷ USD và GDP bình quân đầu người 59.634 USD/người/năm.
Mỹ là quốc gia duy nhất nằm trong Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới (lớn nhất) có GDP bình quân đầu người năm 2020 thuộc Top 10 này.
Có 7 quốc gia trong Top 10 có dân số dưới 10 triệu người.
Dưới đây là bảng Top 10 quốc gia có GDP đầu người cao nhất thế giới năm 2020 kèm GDP và dân số cùng năm. Bạn đọc có thể tra cứu GDP, GDP đầu người và dân số năm 2020 của tất cả quốc gia khác trong Bảng 2.
Năm 2020, Việt Nam có GDP đầu người là 3.499 USD/người/năm, xếp thứ 123 thế giới, tương ứng GDP 340,82 tỷ USD và dân số 97,41 triệu người.
Bảng 1: Top 10 quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhất thế giới năm 2020
Xếp hạng | Tên quốc gia, lãnh thổ | GDP (tỷ USD) | Dân số (triệu người) | GDP bình quân đầu người (USD) |
1 | Luxembourg | 73 | 1 | 116.921 |
2 | Switzerland | 747 | 9 | 86.849 |
3 | Ireland | 419 | 5 | 83.850 |
4 | Norway | 362 | 5 | 67.176 |
5 | United States | 20.933 | 330 | 63.416 |
6 | Denmark | 352 | 6 | 60.494 |
7 | Iceland | 22 | 0 | 59.634 |
8 | Singapore | 340 | 6 | 58.902 |
9 | Australia | 1.359 | 26 | 52.825 |
10 | Netherlands | 910 | 17 | 52248 |
Nguồn: IMF – World Economic Outloook