Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu điện thoại lớn nhất 6 tháng đầu năm 2022

Top 10 thị trường xuất khẩu điện thoại lớn nhất 6 tháng đầu năm 2022 của Việt Nam đạt kim ngạch 21,7 tỷ USD chiếm tới 3/4 tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng này.

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu điện thoại lớn nhất 6 tháng đầu năm 2022
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu điện thoại lớn nhất 6 tháng đầu năm 2022 (đơn vị: USD)

“Điện thoại các loại và linh kiện” là mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2022 với trên 29 tỷ USD. Những nước / lãnh thổ nhập khẩu mặt hàng này nhiều nhất có trong danh sách dưới đây.

TTThị trườngTrị giá xuất khẩu
tháng 6/2022 (USD)
Trị giá xuất khẩu
6 tháng đầu năm 2022 (USD)
1HOA KỲ1.294.264.9746.609.916.615
2TRUNG QUỐC840.735.3226.446.458.617
3HÀN QUỐC362.579.5382.782.516.125
4UAE151.606.4211.410.835.137
5HỒNG KÔNG239.141.5421.073.770.826
6ÁO140.431.6331.002.245.465
7ẤN ĐỘ70.864.164859.948.067
8NHẬT BẢN88.909.923538.676.388
9ANH96.132.447492.899.899
10ĐỨC80.421.805474.785.446

Không ngạc nhiên khi Hoa Kỳ và Trung Quốc là hai quốc gia nhập khẩu “Điện thoại các loại và linh kiện” từ Việt Nam nhiều nhất vì đây vốn là hai thị trường xuất khẩu lớn nhất nhì của Việt Nam. Giá trị xuất khẩu nửa đầu năm nay của hai thị trường này lần lượt là 6,6 và 6,4 tỷ USD.

Hàn Quốc, nước mẹ của tập đoàn Samsung, nhà đầu tư FDI lớn nhất của Việt Nam, cũng là doanh nghiệp xuất khẩu điện thoại lớn nhất Việt Nam, đứng thứ ba về thị trường nhập khẩu mặt hàng này với 2,8 tỷ USD.

Xếp sau Hàn Quốc nhưng vẫn thuộc Top 10 thị trường xuất khẩu điện thoại lớn nhất 6 tháng đầu năm 2022 của Việt Nam có thêm 4 quốc gia / lãnh thổ châu Á là UAE (1,4 tỷ USD), Hồng Kông (1 tỷ USD), Ấn Độ (860 triệu USD) và Nhật Bản (539 triệu USD); và 3 quốc gia châu Âu là Áo (1 tỷ USD), Anh (493 triệu USD) và Đức (475 triệu USD).

Có tất cả 51 thị trường xuất khẩu điện thoại của Việt Nam, trải rộng trên khắp các châu lục. Dưới đây là danh sách các thị trường còn lại.

TTThị trườngTrị giá xuất khẩu
tháng 6/2022 (USD)
Trị giá xuất khẩu
6 tháng đầu năm 2022 (USD)
11THÁI LAN57.900.088466.232.278
12CANADA97.670.816466.196.618
13MÊ HI CÔ68.381.776452.428.020
14ÔXTRÂYLIA39.992.025407.839.077
15CHI LÊ22.111.381398.790.963
16HÀ LAN99.087.551367.963.632
17BRAXIN33.013.140352.148.740
18ÁCHENTINA22.742.949352.092.284
19PHÁP56.694.218277.569.603
20ITALIA36.130.535238.125.999
21TÂY BAN NHA23.036.485233.620.033
22THỤY ĐIỂN69.813.571217.054.058
23THỔ NHĨ KỲ33.453.319216.493.324
24NAM PHI13.908.101200.643.452
25MALAIXIA25.582.139197.229.814
26ĐÀI LOAN18.601.459196.778.948
27CÔLÔMBIA25.530.484193.115.115
28ISRAEN16.146.489181.851.012
29SINGAPO22.239.983149.560.883
30PÊRU15.881.012146.765.276
31PAKIXTAN515.240145.608.593
32NGA583.879141.944.828
33PHILIPPIN10.080.430129.586.437
34XLÔVAKIA17.346.281115.912.046
35NIUZILÂN6.376.074109.857.991
36INĐÔNÊXIA18.628.287106.436.327
37BỒ ĐÀO NHA11.814.78186.752.767
38PANAMA11.767.00983.096.250
39ARẬP XÊÚT48.465.54875.570.786
40BĂNGLAĐÉT7.012.37174.254.875
41HY LẠP13.785.98967.714.206
42SRILANCA40.9635.575.844
43NIGIÊRIA716.7874.785.004
44AI CẬP1.588.0244.598.304
45SÉC2.331.3823.840.994
46RUMANI74.3901.742.073
47CAMPUCHIA237.0481.595.269
48HUNGARI381.9141.271.346
49KÊNIA115.080589.777
50CÔOÉT343.355496.362
51MIANMA 101.728

Nguồn: Tổng cục Hải quan