Kể từ năm 1995 đến nay, Top 10 thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam luôn chỉ có hai cái tên ở vị trí số 1 là Nhật Bản và Hoa Kỳ.
- Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất tháng 6/2022
- Top 10 nhóm hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất tháng 6/2022
Từ năm 1995, Nhật Bản đã nhập khẩu hàng tỷ đô la mỗi năm giá trị hàng hóa từ Việt Nam và duy trì vị trí thị trường xuất khẩu số 1 trong vòng 7 năm liên tiếp cho đến năm 2001. Năm 2002, Mỹ chính thức vượt qua Nhật Bản để trở thành người mua lớn nhất của Việt Nam với 2,453 tỷ USD (Nhật Bản là 2,437 tỷ USD).
Kể từ đó, Mỹ ngày càng khẳng định là thị trường xuất khẩu số 1 của Việt Nam với tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu tăng từ năm này sang năm khác.
Kể từ năm 2010, Trung Quốc bắt đầu bắt kịp Nhật Bản về giá trị nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam và 5 năm sau, năm 2015 thì bứt tốc, ngày càng bỏ lại Nhật đằng sau ở vị trí thứ 3.
Lũy kế giai đoạn 1995-2021, Hoa Kỳ dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam với 561 tỷ USD. Tiếp theo là Trung Quốc với 354 tỷ USD. Nhật Bản ở vị trí thứ ba với 237 tỷ USD.
Xếp sau Nhật Bản, các thị trường xuất khẩu trong Top 10 khác của Việt Nam bao gồm: Hàn Quốc 152 tỷ USD, Hồng Công 81 tỷ USD, Đức 80 tỷ USD, Hà Lan 68 tỷ USD , Australia 66 tỷ USD, Anh Quốc 63 tỷ USD, và Malaysia 56 tỷ USD.
Ngoài Malaysia, 5 quốc gia Đông Nam Á khác là những thị trường xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam, nằm trong Top 10, như Singapore, Thái Lan, Campuchia, Philippines và Indonesia. Các nước này đã nhập khẩu trên 40 tỷ đô la hàng hóa từ Việt Nam trong thời gian 1995-2021.
Dưới đây là 20 thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam – Lũy kế giá trị xuất khẩu 2015-2021 (triệu USD)
TT | Thị trường xuất khẩu | Giá trị xuất khẩu (triệu USD) |
1 | Hoa Kỳ | 561.025 |
2 | CHND Trung Hoa | 353.941 |
3 | Nhật Bản | 236.677 |
4 | Hàn Quốc | 152.255 |
5 | Hồng Công (TQ) | 81.494 |
6 | Đức | 79.632 |
7 | Hà Lan | 68.538 |
8 | Ô-xtrây-li-a | 66.193 |
9 | Vương quốc Anh | 62.759 |
10 | Ma-lai-xi-a | 55.563 |
11 | Xin-ga-po | 55.316 |
12 | Thái Lan | 54.288 |
13 | UAE | 48.082 |
14 | Đài Loan | 45.999 |
15 | Ấn Độ | 44.359 |
16 | Cam-pu-chia | 43.804 |
17 | Phi-li-pin | 40.613 |
18 | Pháp | 40.496 |
19 | In-đô-nê-xi-a | 40.245 |
20 | I-ta-li-a | 37.305 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê