Top 10 đội bóng mạnh nhất châu Á ghi nhận sự tiến bộ ấn tượng của 2 đội bóng là Australia và Uzbekistan, cả hai đều tăng 6 bậc trên Bảng xếp hạng FIFA tháng 6/2022.
Top 10 đội bóng mạnh nhất châu Á
Đội bóng số 1 châu Á tiếp tục là Iran mặc dù đối bóng này bị hạ một bậc trên Bảng xếp hạng FIFA (xuống thứ 22) sau trận thua trước Algeria ngày 13/6.
Nhật Bản tiếp tục giữ vững vị trí số 2 châu Á cũng như thứ 23 thế giới. Vị trí thứ 3 của châu Á cũng không có gì thay đổi so với cái tên Hàn Quốc mặc dù đội này thăng 1 bậc trên Bảng xếp hạng FIFA lên thứ 28 thế giới.
Hai đội có thành tích xuất sắc nhất thời gian gần đây là Australia và Uzbekistan, cả hai đều tăng 6 bậc trên Bảng xếp hạng FIFA tháng 6/2022 lên các thứ hạng 36 và 77 thế giới. Ở khu vực châu Á, Australia vẫn xếp thứ tư, trong khi Uzbekistan vượt qua Trung Quốc đồng thời thay thế nước đông dân nhất thế giới để đứng trong Top 10 đội bóng mạnh nhất châu Á.
Có một sự hoán đổi vị trí khác trong Top 10 đội bóng mạnh nhất châu Á là giữa Qatar và Saudi Arabia. Qatar dù không thi đấu trận nào trong thời gian qua song vẫn tăng 2 bậc thế giới (lên thứ 49) và 1 bậc châu Á (lên thứ 5) – đẩy Saudi Arabia xuống thứ 6.
Dưới đây là danh sách 10 đội bóng mạnh nhất châu Á và thành tích thi đấu của mỗi đội trong thời gian giữa hai kỳ xếp hạng của FIFA.
Hạng châu Á | Hạng Thế giới ↑↓ | Đội bóng | Điểm hiện tại | Điểm kỳ trước | Hạng thế giới kỳ trước |
1 | 22 (↓1) | Iran (IRN) | 1.558,69 (-5,80) | 1.564,49 | 21 |
2 | 23 | Nhật Bản (JPN) | 1.552,77 (-0,67) | 1.553,44 | 23 |
3 | 28 (↑1) | Hàn Quốc (KOR) | 1.526,20 (+6,66) | 1.519,54 | 29 |
4 | 36 (↑6) | Australia (AUS) | 1.489,98 (+27,69) | 1.462,29 | 42 |
5 (↑1) | 49 (↑2) | Qatar (QAT) | 1.441,41 | 1.441,41 | 51 |
6 (↓1) | 53 (↓4) | Saudi Arabia (KSA) | 1.435,75 (-8,95) | 1.444,69 | 49 |
7 | 69 (↓1) | United Arab Emirates (UAE) | 1.346,09 (-10,90) | 1.356,99 | 68 |
8 | 70 (↑2) | Iraq (IRQ) | 1.338,91 | 1.338,91 | 72 |
9 | 75 | Oman (OMA) | 1.325,11 (+0,95) | 1.324,16 | 75 |
10 (↑1) | 77 (↑6) | Uzbekistan (UZB) | 1.306,69 (+20,14) | 1.286,55 | 83 |
Thành tích gần đây
1. Iran: 1.558,69 (-5,80) điểm
Ngày | Đội nhà | Kết quả | Đội khách | Giải đấu |
13/06/2022 | Algeria (ALG) (+5,80) | 2-1 | Iran (IRN) (-5,80) | Giao hữu |
Khoảng thời gian giữa hai kỳ xếp hạng của FIFA gần đây, đội bóng được mệnh danh là Hoàng tử Ba Tư thi đấu một trận duy nhất với Algeria vào ngày 13/06/2022. Đây là trận giao hữu và Iran đã chịu thất thủ 1-2 qua đó bị trừ 5,8 điểm, đồng thời bị hạ 1 bậc trên bảng xếp hạng FIFA tháng 6 xuống thứ 22 thế giới.
2. Nhật Bản: 1.552,77 (-0,67) điểm
Ngày | Đội nhà | Kết quả | Đội khách | Giải đấu |
02/06/2022 | Nhật Bản (JPN) (+3,96) | 4-1 | Paraguay (PAR) (-3,96) | Giao hữu |
06/06/2022 | Nhật Bản (JPN) (-2,56) | 0-1 | Brazil (BRA) (+2,56) | Giao hữu |
10/06/2022 | Nhật Bản (JPN) (+3,46) | 4-1 | Ghana (GHA) (-3,46) | Kirin Cup (Japan) |
14/06/2022 | Nhật Bản (JPN) (-5,53) | 0-3 | Tunisia (TUN) (+5,53) | Kirin Cup (Japan) |
Nhật Bản đã thi đấu bốn trận trong thời gian gần đây, tất cả đều trên sân nhà. Trong đó có hai trận giao hữu với hai đội bóng Nam Mỹ là Paraguay và Brazil và hai trận trong một giải đấu do Nhật Bản đăng cai với hai đội châu Phi là Ghana và Tunisia.
Trong bốn trận đấu này, Nhật Bản đã giành hai chiến thắng với cùng tỷ số 4-1 trước Paraguay và Ghana. Hai trận còn lại, Nhật Bản để thua 0-1 trước đội số 1 thế giới là Brazil và 0-3 trước Tunisia.
Sau 4 trận, những chiến binh Samurai bị trừ 0,67 điểm, song vẫn giữ vững vị trí thứ 23 thế giới.
3. Hàn Quốc: 1.526,20 (+6,66) điểm
Ngày | Đội nhà | Kết quả | Đội khách | Giải đấu |
02/06/2022 | Hàn Quốc (KOR) (-2,31) | 1-5 | Brazil (BRA) (+2,31) | Giao hữu |
06/06/2022 | Hàn Quốc (KOR) (+5,09) | 2-0 | Chile (CHI) (-5,09) | Giao hữu |
10/06/2022 | Hàn Quốc (KOR) (-0,79) | 2-2 | Paraguay (PAR) (+0,79) | Giao hữu |
14/06/2022 | Hàn Quốc (KOR) (+4,67) | 4-1 | Ai Cập (EGY) (-4,67) | Giao hữu |
Một đội bóng đến từ khu vực Đông Á khác là Hàn Quốc cũng thi đấu 4 trận trong thời gian gần đây, tất cả đều là giao hữu. Hàn Quốc cũng đã gặp Brazil và Paraguay trong chuyến du đấu của họ, chịu thất thủ với tỷ số đậm 1-5 trước Brazil, trong khi hòa 2-2 với Paraguay. Hai trận còn lại, Hàn Quốc đều giành chiến thắng, 2-0 trước Chile và 4-1 trước Ai Cập.
Sau 4 trận, Hàn Quốc được cộng 6,66 điểm cùng 1 bậc thăng hạng FIFA lên thứ 28 thế giới.
4. Australia: 1.489,98 (+27,69) điểm
Ngày | Đội nhà | Kết quả | Đội khách | Giải đấu |
02/06/2022 | Australia (AUS) (+3,17) | 2-1 | Jordan (JOR) (-3,17) | Giao hữu |
08/06/2022 | UAE (-9,91) | 1-2 | Australia (AUS) (+9,91) | Vòng loại World Cup |
14/06/2022 | Australia (AUS) (+14,61) | 1-0 (0-0) | Peru (PER) (-14,61) | Vòng loại World Cup |
Australia là đội châu Á có thành tích xuất sắc nhất thời gian gần đây, trong đó có chiến thắng khá vất vả trước đại diện đến từ Nam Mỹ, Peru, trong trận tranh vé vớt dự World Cup 2022. Đội bóng thuộc Liên đoàn bóng đá châu Á nhưng đến từ châu Đại Dương này còn có hai trận thắng khác trước hai đội bóng châu Á là Jordan và UAE với cùng tỷ số 2-1.
Sau 3 trận toàn thắng, những chú Kanguru được cộng 27,69 điểm cùng 6 bậc thăng hạng FIFA lên vị trí thứ 36 thế giới.
5. Qatar: 1.441,41 điểm
Chủ nhà World Cup 2022 không thi đấu chính thức trận nào trong thời gian gần đây song vẫn được thăng 2 hạng thế giới, lên thứ 49 và 1 hạng châu Á, lên thứ 5.
6. Saudi Arabia 1.435,75 (-8,95) điểm
Ngày | Đội nhà | Kết quả | Đội khách | Giải đấu |
05/06/2022 | Saudi Arabia (KSA) (-3,55) | 0-1 | Colombia (COL) (+3,55) | Giao hữu |
09/06/2022 | Saudi Arabia (KSA) (-5,40) | 0-1 | Venezuela (VEN) (+5,40) | Giao hữu |
Saudi Arabia chính là đội đã để mất vị trí thứ 5 châu Á vào tay Qatar do thất bại trong cả hai trận giao hữu gần đây với cùng tỷ số 0-1. Hai đội đã khiến những chú Chim ưng xanh phải ngậm trái đắng đều đến từ Nam Mỹ là Colombia và Venezuela.
Sau hai trận thua, Saudi Arabia bị trừ 8,95 điểm, đồng thời bị hạ 4 bậc FIFA xuống thứ 53 thế giới.
7. UAE: 1.346,09 (-10,90) điểm
Ngày | Đội nhà | Kết quả | Đội khách | Giải đấu |
29/05/2022 | UAE (-0,99) | 1-1 | Gambia (GAM) (+0,99) | Giao hữu |
08/06/2022 | UAE (-9,91) | 1-2 | Australia (AUS) (+9,91) | Vòng loại World Cup |
Một đại diện Tây Á khác là UAE cũng thi đấu hai trận trong thời gian gần đây. Trong đó có trận hòa giao hữu 1-1 trước Gambia và trận thua 1-2 trước Australia ở vòng loại World Cup.
Sau hai trận thua, UAE bị trừ 10,9 điểm đồng thời hạ 1 bậc xếp hạng FIFA xuống thứ 69 thế giới.
8. Iraq: 1.338,91 điểm
Giống như Qatar, Iraq không thi đấu đội tuyển trong thời gian gần đây song vẫn được thăng 2 bậc trên bảng xếp hạng FIFA tháng 6, lên thứ 70.
9. Oman: 1.325,11 (+0,95) điểm
Ngày | Đội nhà | Kết quả | Đội khách | Giải đấu |
03/06/2022 | Nepal (NEP) (-2,10) | 0-2 | Oman (OMA) (+2,10) | Giao hữu |
10/06/2022 | New Zealand (NZL) (+1,15) | 0-0 | Oman (OMA) (-1,15) | Giao hữu |
Oman đấu giao hữu hai trận trong thời gian gần đây, trong đó có một trận thắng trước Nepal và một trận hòa trước New Zealand. Sau hai trận, đội được công 0,95 điểm và không thay đổi vị trí trên bảng xếp hạng FIFA.
10. Uzbekistan: 1.306,69 (+20,14) điểm
Ngày | Đội nhà | Kết quả | Đội khách | Giải đấu |
08/06/2022 | Uzbekistan (UZB) (+3,85) | 3-0 | Sri Lanka (SRI) (-3,85) | Vòng loại Asian Cup |
11/06/2022 | Maldives (MDV) (-6,47) | 0-4 | Uzbekistan (UZB) (+6,47) | Vòng loại Asian Cup |
14/06/2022 | Uzbekistan (UZB) (+9,82) | 2-0 | Thailand (THA) (-9,82) | Vòng loại Asian Cup |
Uzbekistan là đội có thành tích thi đấu xuất sắc thứ hai của Liên đoàn bóng đá châu Á với 3 trận toàn thắng trong thời gian gần đây. Cả ba trận đều thuộc khuôn khổ vòng loại giải vô địch bóng đá châu Á năm 2023. Các đội thất thủ trước Uzbekistan là Sri Lanka, tỷ số 3-0; Maldives, tỷ số 4-0 và Thái Lan, tỷ số 2-0.
Với 3 trận toàn thắng, Uzbekistan được cộng 20,14 điểm cùng 6 bậc thăng hạng FIFA lên thứ 77 thế giới. Thành tích ấn tượng này cũng giúp Uzbekistan thế chân Trung Quốc để góp mặt trong Top 10 đội bóng mạnh nhất châu Á.
Thứ hạng các đội còn lại ở châu Á
Hạng châu Á | Hạng Thế giới ↑↓ | Đội bóng | Điểm hiện tại | Điểm kỳ trước | Hạng thế giới kỳ trước |
11 | 79 (↓2) | Trung Quốc (CHN) | 1,304.02 | 1,304.02 | 77 |
12 | 85 (↑4) | Bahrain (BHR) | 1,286.52 (+23.97) | 1,262.55 | 89 |
13 | 86 (↑5) | Jordan (JOR) | 1,279.71 (+19.87) | 1,259.84 | 91 |
14 | 88 | Syria (SYR) | 1,269.03 (+4.00) | 1,265.03 | 88 |
15 | 94 (↑6) | Palestine (PLE) | 1,233.72 (+24.82) | 1,208.90 | 100 |
16 | 95 | Kyrgyz Republic (KGZ) | 1,232.81 (+14.33) | 1,218.48 | 95 |
17 | 97 (↓1) | Việt Nam (VIE) | 1,218.84 (+3.46) | 1,215.38 | 96 |
18 | 100 (↓3) | Li Băng (LBN) | 1,211.71 | 1,211.71 | 97 |
19 | 104 (↑2) | Ấn Độ (IND) | 1,198.65 (+24.61) | 1,174.04 | 106 |
20 | 110 (↑4) | Tajikistan (TJK) | 1,175.37 (+15.95) | 1,159.42 | 114 |
21 | 111 | Thái Lan (THA) | 1,173.40 (+5.72) | 1,167.68 | 111 |
22 | 112 (↓3) | Bắc Triều Tiên (PRK) | 1,169.96 | 1,169.96 | 109 |
23 | 133 | Philippines (PHI) | 1,113.75 (-4.14) | 1,117.89 | 133 |
24 | 135 (↓1) | Turkmenistan (TKM) | 1,100.42 (-17.18) | 1,117.60 | 134 |
25 | 145 (↑2) | Hong Kong (HKG) | 1,061.15 (+7.76) | 1,053.39 | 147 |
26 | 147 (↑7) | Malaysia (MAS) | 1,057.54 (+22.48) | 1,035.06 | 154 |
27 | 148 (↓2) | Kuwait (KUW) | 1,053.59 (-6.35) | 1,059.94 | 146 |
28 | 153 (↓2) | Yemen (YEM) | 1,023.53 (-22.73) | 1,046.26 | 151 |
29 | 154 (↓4) | Afghanistan (AFG) | 1,023.05 (-26.72) | 1,049.77 | 150 |
30 | 155 (↑4) | Indonesia (IDN) | 1,019.04 (+17.43) | 1,001.61 | 159 |
31 | 156 | Maldives (MDV) | 1,018.31 (-7.19) | 1,025.50 | 156 |
32 | 157 | Đài Loan (TPE) | 1,017.78 | 1,017.78 | 157 |
33 | 158 (↓6) | Myanmar (MYA) | 1,011.81 (-32.75) | 1,044.56 | 152 |
34 | 174 (↓3) | Cambodia (CAM) | 954.30 (-12.31) | 966.61 | 171 |
35 | 175 (↓7) | Nepal (NEP) | 948.49 (-30.37) | 978.86 | 168 |
36 | 182 | Macau (MAC) | 922.10 | 922.10 | 182 |
37 | 183 (↑2) | Laos (LAO) | 914.66 | 914.66 | 185 |
38 | 184 (↑2) | Mongolia (MNG) | 913.55 (+2.06) | 911.49 | 186 |
39 | 185 (↑2) | Bhutan (BHU) | 910.96 | 910.96 | 187 |
40 | 190 (↑1) | Brunei Darussalam (BRU) | 897.10 (-1.86) | 898.96 | 191 |
41 | 192 (↓4) | Bangladesh (BAN) | 883.14 (-20.84) | 903.98 | 188 |
42 | 196 (↑1) | Pakistan (PAK) | 866.81 | 866.81 | 197 |
43 | 198 | Timor-Leste (TLS) | 861.43 (-4.04) | 865.47 | 198 |
44 | 205 (↑2) | Guam (GUM) | 838.33 | 838.33 | 207 |
45 | 207 (↓2) | Sri Lanka (SRI) | 825.29 (-17.64) | 842.93 | 205 |
Nguồn: FIFA, football-ranking.com